Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 11 được mình sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh biết các cân bằng phương trình hóa học lớp 11 bằng nhiều phương pháp khác nhau, từ đó có thể học tốt Hóa học lớp 9 hơn. Mời các bạn tham khảo.
Lý thuyết: Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 11
1. Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 11 theo phương pháp hệ số cân bằngGồm các bước sau: Bước 1: Đưa hệ số là các số nguyên hay phân số vào trước công thức các hợp chất sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở 2 vế của phương trình bằng nhau. Bước 2: Giữ nguyên phân số hoặc khử mẫu để được phương trình hoàn chỉnh. Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau: Cách làm: Đưa hệ số 2 vào trước P, hệ số 5/2 vào trước O2, giữ nguyên hệ số của P2O5 và quy đồng mẫu số chung là 2, ta được phương trình hoàn chỉnh: Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau: Cách làm: Đưa hệ số 2 vào trước NH3 và NO, hệ số 3 vào trước H2O, hệ số vào trước O2 và quy đồng mẫu số chung là 2, ta được phương trình hoàn chỉnh 2. Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 11 theo phương pháp chẵn lẻPhương pháp: xét các hợp chất trước và sau phản ứng. Nếu số nguyên tử của cùng một nguyên tố trong một số công thức hóa học là số chẵn, còn ở công thức khác lại là số lẻ thì cần đặt hệ số 2 trước công thức có số nguyên tử là số lẻ, sau đó tìm các hệ số còn lại. Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau: Cách làm: Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 và trong CO2 là số chẵn còn trong Fe2O3 là số le nên cần đặt hệ số 2 trước công thức Fe2O3. Tiếp theo cân bằng số nguyên tử Fe nên đặt hệ số 4 vào trước FeS2 Cân bằng số nguyên tử S nên đặt hệ số 8 trước SO2 4FeS2+ O2 2Fe2O3 + 8SO2 Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi nên đặt hệ số 11 trước O2 4FeS2+ 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau: Al + O2 → Al2O3 Cách làm: Số nguyên tử oxi trong Al2O3 là số lẻ nên thêm hệ số 2 vào trước nó. Tiếp theo cân bằng số nguyên tử nhôm, ta đặt hệ số 4 vào trước Al. Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi, ta thêm hệ số 3 trước O2. 3. Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 11 theo phương pháp đại sốGồm các bước sau: Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … lần lượt vào các công thức ở hai vế của phương trình phản ứng. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn a, b, c, d, e, f, … Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập, để tìm hệ số. Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O (1) Bước 1: Điền cá hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào các chất trước và sau phản ứng (1). Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau). Cu: a = c (1) S: b = c+ d (2) H: 2b = 2e (3) O: 4b = 4c + 2d + 3 (4) Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách: Từ phương trình (3): chọn e = b = 1 Từ phương trình (2), (4) và (1): c = a = d = 1/2 Từ phương trình (1) và (2): a = c = 1/2 Bước 4: Đưa hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng: 1/2Cu + H2SO4 1/2CuSO4+ 1/2SO2 + H2O Cu + H2SO4 2CuSO4 + SO 2+ 2H2O Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO2 + H2O Bước 1: Đưa hệ số hợp thức vào phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3+ dNO2 + eH2O Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phản ứng, ta có hệ phương trình: Al: a = c (1) N: b = 3c + d (2) H: b = 2e (3) O: 3b = 9c + 2d + e (4) Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách: Từ phương trình (3), chọn e = 1; b = 2 Từ phương trình (2) và (4): e = d = 1 Từ phương trình (1) và (2): a = c = 1/3 Bước 4: Đưa hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng. 4. Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 111/ Al + O2 Al2O3 2/ K + O2 K2O 3/ Al(OH)3 Al2O3 + H2O 4/ Al2O3 + HCl →AlCl3 + H2O 5/ Al + HCl → AlCl3 + H2 6/ FeO + HCl → FeCl2 + H2O 7/ Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O 8/ NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 9/ Ca(OH)2 + FeCl3 → CaCl2 + Fe(OH)3 10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl 11/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 12/ Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O 13/ CaCl2 + AgNO3 → Ca(NO3)2 + AgCl 14/ P + O2 P2O5 15/ N2O5 + H2O → HNO3 16/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2 17/ Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu 18/ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 19/ SO2 + Ba(OH)2 →BaSO3 + H2O 20/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 21/ Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 22/ MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O 23/ Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + HNO3 24/ Fe(NO3)3 + KOH → Fe(OH)3 + KNO3 25/ BaO + HBr → BaBr2 + H2O 26/ Fe + O2 → Fe3O4 27/ CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 28/ Na2S + HCl → NaCl + H2S 29/ K3PO4 + Mg(OH)2 → KOH + Mg3(PO4)2 30/ FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl 5. Đán án bài tập cân bằng phương trình1/ 4Al + 3O2 2Al2O3 2/ 4K + O2 2K2O 3/ 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 4/ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 5/ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 6/ FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 7/ Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 8/ 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O 9/ 3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3 10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl 11/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 12/ 2Fe(OH)3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 13/ CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl 14/ 4P + 5O2 2P2O5 15/ N2O5 + H2O → 2HNO3 16/ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 17/ 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu 18/ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 19/ SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O 20/ 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 21/ Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 22/ MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 23/ Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3 24/ Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3 25/ BaO + 2HBr → BaBr2 + H2O 26/ 3Fe + 2O2 → Fe3O4 27/ CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 28/ Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S 29/ 2K3PO4 + 3Mg(OH)2 → 6KOH + Mg3(PO4)2 30/ FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl |
Trên đây là cách cân bằng phương trình hóa học lớp 11 và những ví dụ minh họa. Chúc các bạn cân bằng phương trình thành công.